Inox 201 là gì? Tổng quan kiến thức về inox 201

Mặc dù, inox 304, 316 rất phổ biến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù, inox 201 lại là lựa chọn thích hợp hơn. Vậy inox 201 là gì? Thành phần các chất ra sao? Tính chất vật lý thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết!

Inox 201 là gì? Tổng quan về inox 201!

Bên cạnh các loại thép không gỉ phổ biến – inox 304, 316 – inox 201 cũng là một mảnh ghép trong bức tranh về inox..

Về cơ bản, inox 201 vẫn là một loại inox, tức có tối thiểu 10,5% crom (Cr) trong thành phần để chống lại sự ăn mòn.

Crom, thành phần chính có trong các loại thép không gỉ
Crom, thành phần chính có trong các loại thép không gỉ

Thành phần các chất cơ bản của inox 201 bao gồm:

Thành phần Sắt(Fe) Cacbon(C) Mangan(Mn) Lưu huỳnh(S) Silicon(Si) Crom
(Cr)
Niken
(Ni)
Molybdenum
(Mo)
Các chất khác
Hàm lượng (%) <= 72% <= 0.08 5.5 – 7.5 <= 0.03 <= 1.00 16 – 18 3.5 – 5.5 0 <= 0.25

***Lưu ý 1: Nếu hàm lượng mangan tăng thì hàm lượng niken giảm và ngược lại.

***Lưu ý 2: Thành phần của inox 201 sẽ có thay đổi đôi chút tùy theo từng loại tiêu chuẩn.

So sánh sự khác nhau trong thành phần các chất của inox 201 so với các loại inox thông dụng khác:

Mác thép Cacbon(C) Mangan(Mn) Photpho(P) Lưu huỳnh(S) Silicon(Si) Crom
(Cr)
Niken
(Ni)
Nitơ(N) Molybdenum
(Mo)
Các chất khác
Inox 201 <= 0.08 5.5 – 7.5 <= 0.03 <= 0.03 <= 1.00 16 – 18 3.5 – 5.5 <= 0.25 <= 0.25
Inox 304 <= 0.08 <= 2.00 <= 0.045 <= 0.03 <= 1.00 18.0 – 20.0 8.00 – 12.00
Inox 310 <= 0.25 <= 2.00 <= 0.045 <= 0.03 <= 1.50 24.0 – 26.0 19.0 – 22.0  
Inox 316 <= 0.08 <= 2.00 <= 0.045 <= 0.03 <= 1.00 16.0 – 18.0 10.0 – 14.0 <= 0.10 2.00 – 3.00
Inox 430 <= 0.12 <= 1.00 <= 0.04 <= 0.03 <= 1.00 16.00 – 18.00 <= 0.5    

Nhận xét: Inox 201 có hàm lượng mangan, nitơ nhiều hơn và hàm lượng niken thấp hơn các loại inox dòng 300. Do đó, inox 201 chịu áp lực uốn tốt hơn các loại inox dòng 300 (300 series).

Ưu điểm, nhược điểm của inox 201 so với các dòng inox khác

Ưu điểm

Giá thành rẻ hơn

Niken (nickel) - Chất ảnh hưởng lớn đến không chỉ tính chất mà còn là giá thành của thép không gỉ
Niken (nickel) – Chất ảnh hưởng lớn đến không chỉ tính chất mà còn là giá thành của thép không gỉ

Do có hàm lượng niken thấp, mà giá của niken lại cao hơn các chất khác, thế nên giá thành của inox 201 thường sẽ rẻ hơn so với các dòng inox khác.

Chịu áp lực uốn (yield strength) tốt hơn

Do có hàm lượng nitơ và mangan cao nên các loại inox dòng 201 sẽ chịu áp lực uốn tốt hơn inox dòng 300.

Nhược điểm

Với hàm lượng crom thấp nhất, khả năng chống ăn mòn của inox 201 kém hơn so với các loại inox 304, 316,… Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng khả năng chống gỉ của inox 201 là kém. Giống như việc con hà mã nhỏ hơn con voi, không có nghĩa là con hà mã có kích thước nhỏ. Nước Mỹ có diện tích nhỏ hơn nước Nga, không có nghĩa là nước Mỹ có diện tích nhỏ.

Tính chất vật lý phổ biến của inox 201

Inox 201 nặng như thế nào?

Để xét độ nặng của kim loại, ta có thể dựa vào chỉ số khối lượng riêng/density. Bên dưới là bảng khối lượng riêng của các loại sắt và các loại inox:

Kim loại Khối lượng riêng(g/cm3)
Sắt (Fe) 7.874
Inox 201 7.86
Inox 304 7.72
Inox 316 8.0
Inox 430 7.7

Nhận xét: Nhìn chung, Inox 201 có khối lượng tương đương sắt, nặng hơn inox 315, 430 một chút và nhẹ hơn Inox 316 một chút.

Inox 201 có bị gỉ hay không?

Về cơ bản, inox 201 có crom nên sẽ không bị gỉ, chính xác là khó bị gỉ hơn. Tuy nhiên inox 201 có khả năng bị gỉ nếu không được bảo quản hoặc sử dụng đúng cách hoặc nếu tiếp xúc với môi trường ăn mòn quá lâu vì độ kháng ăn mòn của inox 201 thấp hơn so với inox 304 và inox 316.

Thép không gỉ - Inox vẫn có thể gỉ sét trong nhiều trường hợp
Thép không gỉ – Inox vẫn có thể gỉ sét trong nhiều trường hợp

Inox 201 chứa một lượng nhỏ các kim loại như mangan, đồng và niken, do đó nếu bị tiếp xúc với môi trường ăn mòn, inox 201 có thể bị hình thành các vết gỉ. Ngoài ra, nếu inox 201 được sử dụng trong môi trường với độ axit cao hoặc nồng độ muối cao, độ bền kháng ăn mòn của inox 201 sẽ giảm xuống.

Để tránh sự bị ăn mòn của inox 201, cần bảo quản và sử dụng đúng cách, bao gồm:

Bảo quản sản phẩm từ inox 201 ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc với các chất gây ăn mòn.
Để vệ sinh bề mặt sản phẩm từ inox 201, nên sử dụng các chất tẩy rửa chuyên dụng và tránh sử dụng các chất tẩy rửa có tính axit hoặc kiềm cao.
Nếu inox 201 được sử dụng trong môi trường ẩm ướt hoặc nhiều tác động của các chất gây ăn mòn, cần thường xuyên vệ sinh và bảo trì sản phẩm để tránh sự tích tụ của các tạp chất trên bề mặt của inox 201, gây ra sự hình thành của các vết gỉ.

Inox 201 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Inox – Thép không gỉ là hợp kim, thế nên cũng sẽ chịu tác động nhiều bởi nhiệt độ. Do đó, trong môi trường nóng, inox 201 sẽ giãn nở ra, độ cứng dần giảm dần tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.

Nhiệt độ nóng chảy của của inox 201 dao động trong khoảng 1400 – 1450 độ C.

Ở nhiệt độ trên 1400 độ C, inox 201 sẽ bắt đầu nóng chảy!
Ở nhiệt độ trên 1400 độ C, inox 201 sẽ bắt đầu nóng chảy!

Hệ số giãn nở nhiệt của inox 201 là 16.6 µm/m*C. Tức là một ống inox 201 công nghiệp dài 1m ở 1000 độ C sẽ dài (do giãn nở) hơn 16.6 mm so với chiều dài ống đó ở nhiệt độ thường.

Khi nhiệt độ tăng, khả năng chống ăn mòn của inox 201 cũng giảm dần. Mức độ giảm nhiều hay ít sẽ tùy thuộc vào môi trường bên ngoài. Ví dụ inox 201 chống ăn mòn trong môi trường không khí nóng tốt hơn trong môi trường axit, hóa chất,…

Inox 201 có dẫn điện gây nguy hiểm tính mạng hay không?

Đã là kim loại thì ít nhiều đều có khả năng dẫn điện. Thế nên inox 201 cũng có khả năng dẫn điện.

Đồng hay được dùng làm dây dẫn điện, vì nó dẫn điện tốt. Và nó cũng có giá nữa. Nhiều bà ve chai hay đốt dây điện để lấy đồng đem bán.

Đồng thường được dùng làm dây dẫn điện
Đồng thường được dùng làm dây dẫn điện

Tuy dẫn điện kém hơn sắt và đồng, nhưng tính dẫn điện của inox vẫn còn cao hơn rất nhiều (cao hơn đến 10 tỷ lần so với gỗ ướt). Do đó, sẽ thật nguy hiểm nếu như có điện rò rỉ vào các thiết bị inox.

Mặt khác, inox được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi vì bề ngoài bắt mắt, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, chứ không phải vì tính dẫn điện của nó.

Inox 201 có hút nam châm không?

Từ tính của mỗi loại thép không gỉ phụ thuộc vào cấu trúc tinh thể của nó.

Inox 201 thuộc lớp thép austenitic nên sẽ không có từ tính, cụ thể hơn là sức hút nam châm rất yếu, không thể cảm nhận được.

Các lớp thép có từ tính là martensitic hoặc ferritic. Các mác thép phổ biến của các lớp này có thể kể như inox 410, 430,…

Inox 201 có nhiễm từ không?

Inox là hợp kim của thép, hợp kim của sắt sắt. Vì sắt có khả năng nhiễm từ, nên về lý thuyết thì thép không gỉ – inox cũng có khả năng nhiễm từ.

Liệu inox 201 có bị nam châm hút hay không?
Liệu inox 201 có bị nam châm hút hay không?

Tuy nhiên, việc nhiễm từ chỉ xảy ra với các lớp inox martensitic và ferritic. Hiện tượng nhiễm từ không xảy ra với các dòng inox thuộc lớp austenitic, trong đó có inox 201.

Có sự khác nhau là vì cấu trúc tinh thể (crystal structure) của inox austenitic khác với inox lớp ferritic và martensitic.

Nói chung là inox 201 không thể bị nhiễm từ.  Loại inox này chỉ có thể bị nhiễm trong trường hợp đã trải qua gia công cứng hoặc xử lý ở nhiệt độ cao.

Về cơ bản, inox 201 vẫn có khả năng nhiễm từ. Chỉ là ít hơn rất nhiều so với sắt mà thôi! Sắt có khả năng nhiễm từ. Inox 201 cũng có sắt, nên cũng có khả năng nhiễm từ.

Nhưng, sắt tuy dễ nhiễm từ tính nhưng cũng dễ mất đi từ tính. Cũng giống như kim loại nhanh nóng, mà cũng nhanh nguội.

Ngược lại, thép không gỉ khó nhiễm từ tính. Nhưng một khi đã nhiễm (đối với loại nhiễm từ được) thì lại rất khó mất đi.

Inox 201 có sơn được không?

Sơn thường được dùng để sơn lên tường xi măng, bê tông, lên cổng, cửa nhà sắt, thép và có cả inox nữa.

Tuy nhiên, vì bề mặt khác nhau nên sơn dành cho inox cũng cần là loại riêng biệt. Kỹ thuật sơn cũng phải khác.

Hiện nay đã có loại sơn dành cho thép không gỉ
Hiện nay đã có loại sơn dành cho thép không gỉ

Do đó, nếu bạn quan tâm đến việc sơn cho ống inox hay các phụ kiện công nghiệp cho công trình của mình, bạn nên tìm hiểu trước vấn đề này trước để có thể chọn mua loại inox và loại sơn phù hợp.

Liên hệ ngay SĐT: 028.2216.6670 / 71 hoặc Hotline: 0906.345.304 để được tư vấn đầy đủ các vấn đề về inox 201 cũng như là giải pháp inox cho công trình của bạn!

Inox 201 và inox 304 khác nhau như thế nào? Cách để phân biệt?

Vì bên trong khác nhau nên dẫn đến bên ngoài khác nhau.

Khác nhau từ thành phần các chất đến đặc tính.

So sánh inox 201 và inox 304
So sánh inox 201 và inox 304

Do có tính chất khác nhau nên ứng dụng của 2 loại cũng khác nhau.

Để phân biệt inox 304 với inox 201, ta có thể sử dụng một số cách sau:

  • Cân nặng: Inox 201 nặng hơn một chút so với inox 304
  • Khả năng chống gỉ sét: Inox 304 có khả năng chống gỉ sét tốt hơn 201 trong nhiều trường hợp.
  • Thử độ cứng: Inox 201 cứng hơn inox 304 trong nhiều trường hợp.

Ứng dụng của inox 201 trong công nghiệp và cuộc sống

Tuy không nổi tiếng như 304, 316 nhưng inox 201 cũng rất được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

Với những đặc tính trên, inox 201 thường được ứng dụng trong một số ngành sau:

  • Ô tô: Inox 201 được sử dụng để chế tạo vỏ xe, các phụ kiện bên ngoài, vành dưới,… của xe ô tô
  • Xây dựng, kiến trúc: Inox 201 được sử dụng làm cửa, cửa sổ, cửa thang máy,…
  • Đường sắt: Inox 201 được sử dụng để làm vỏ tàu hỏa, làm đường ray,…
  • Gia dụng: bếp, lò nướng, tủ lạnh, bồn rửa chén và nhiều thiết bị khác

Công trình kiến trúc làm bằng thép không gỉ
Công trình kiến trúc làm bằng thép không gỉ

Việc ứng dụng inox 201 vào các công trình, nhà máy, tòa nhà có thể dựa trên các yếu tố như sau:

  • Giá thành: Giá inox 201 rẻ hơn dòng inox 300 bởi có ít niken và crom hơn.
  • Độ cứng: Inox 201 khá cứng trong các môi trường lạnh. Độ bền uốn tốt hơn một số dòng inox khác.
  • Khả năng chống ăn mòn: Vì có ít crom nên inox 201 chống ăn mòn kém hơn các dòng crom hàm lượng cao hơn. Do đó, inox 201 thường được cân nhắc đối với các ứng dụng ngoài trời.
  • Khả năng định hình: Inox 201 có khả năng đàn hồi tốt hơn các dòng khác.

Inox Quang Minh – Chuyên cung cấp các loại ống inox 201 công nghiệp, phụ kiện QMS, mặt bích, van,…

Công ty Inox Quang Minh chuyên cung cấp các ống inox 201 công nghiệp, phụ kiện ống inox công nghiệp QMS, mặt bích, van đủ loại. Sản phẩm của chúng tôi xuất xứ Việt Nam, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản,… tùy theo yêu cầu của khách hàng và công trình.

Bìa ống inox QMS

Phụ kiện inox QMS

 

Phụ kiện inox công nghiệp QMS

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *