Các kỹ sư địa chất không ngừng tìm tòi và khám phá khoáng sản, kim loại,… Trong đó, ngành luyện kim, kim loại chiếm tỉ lệ người sử dụng, ứng dụng cao trong công cuộc xây dựng đời sống con người. Nhưng ngày nay có những người ham lợi lớn mà làm giả tấm inox, mặc kệ người tiêu dùng dùng sản phẩm kém chất lượng. Dưới đây là bài viết làm rõ về vấn đề giúp Quý khách hàng dễ dàng nhận biết tấm inox giả.

Tấm inox giả là gì?
Tấm inox giả là thuật ngữ dùng để chỉ những sản phẩm được làm nhái sản phẩm chính gốc, làm giả, bắt chước hình dáng, kiểu mẫu, màu sắc của tấm inox thật. Nhưng chất lượng kém hơn hẳn và đặt biệt giá rẻ để đánh lòng tin khách hàng.
Nguyên liệu chúng thường được làm từ các loại kim loại khác, hàng pha trộn thêm các chất liệu để giảm chi phí sản xuất so với bản gốc
Đôi nét về tấm inox
Tấm inox hay còn gọi với tên khác là thép không gỉ là một loại hợp kim thép được cán mỏng qua nhiều quy trình. Vật liệu có chứa các chất chủ yếu như: Crom (Cr) và Niken (Ni) có tác dụng ngăn chặn quá trình oxy hóa và giúp sản sinh lớp bảo vệ chống ăn mòn. Tấm inox thường có màu trắng sáng bóng ánh kim, có bề mặt bóng bóng, không bị hoen gỉ, chịu được môi trường ẩm ướt và có độ bền cao.
Các loại tấm inox phổ biến hiện nay – Ứng dụng
Đây là các loại tấm thép thông dụng ta có thể thấy rõ nét qua áp dụng đời sống được liệt kê sau đây::
- Tấm inox 201: Là loại inox phổ biến nhất, có giá thành rẻ, thường dùng để sản xuất các sản phẩm không yêu cầu độ bền cao như đồ gia dụng, trang trí nội thất.
- Tấm inox 301: là loại inox phổ biến tiếp theo , có giá thành rẻ chống mài mòn ở mức độ vừa có thể làm vỏ bánh xe, tấm chắn bùn,..
- Tấm inox 304: Có hàm lượng crom và niken cao hơn, chống ăn mòn tốt hơn, thường dùng trong sản xuất thiết bị y tế, thực phẩm, công nghiệp hóa chất.
- Tấm inox 316: Chống ăn mòn cực tốt, đặc biệt là trong môi trường có chứa muối và axit, thường dùng trong sản xuất thiết bị công nghiệp, tàu biển.
- Tấm inox 430: Khả năng chống ăn mòn, chống gỉ không tốt bằng các loại khác nhưng vì tính dẻo của nó sẽ được vận dụng làm linh kiện đốt dẫn nhiệt
Thành phần cấu tạo của các loại tấm inox
Các nguyên tố chính cấu tạo tấm inox 201, 301, 304, 316 và 430:
Đơn vị: %
Nguyên tố – Loại inox | Tấm inox 201 | Tấm inox 301 | Tấm inox 304 | Tấm inox 316 | Tấm inox 430 |
Sắt (Fe) | 72 | 100 | 95 | 98 | _ |
Crom (Cr) | 18 | 17.5 | 17.5 – 19.5 | 16 – 18 | 16 – 18 |
Niken (Ni) | 3.5 – 5.5 | 8-10 | 8 – 10.5 | 3.5 – 5.5 | 0.5 |
Cacbon (C) | 0.15 | 0.1 | 0.7 | 0.08 | 0.08 |
Mangan (Mn) | 5.5 – 7.5 | 2 | 2 | 5.5 – 7.5 | 1 |
Silic (Si) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Bảng thành phần cơ bản của các loại inox thông dụng

Tại sao hiện tượng tấm inox giả lại tràn lan?
Như mọi người đã thấy, hiện nay có rất nhiều nhãn hàng, trang web làm giả các cửa hàng chính thống. Nhằm mục đích buôn bán hàng nhái, hàng pha trộn tạp chất.
Tấm inox kém chất lượng không đảm bảo độ an toàn cho người tiêu dùng so với công dụng thực của nó. Vậy nguyên nhân bán giả tràn lan do các lý do:
- Lợi nhuận: Nhu cầu sử dụng inox ngày càng cao, nhiều người lợi dụng để sản xuất hàng giả, hàng nhái nhằm thu lợi nhuận bất chính
- Giá thành rẻ: Tấm inox thật có giá thành cao hơn so với tấm inox giả, nhiều người tiêu dùng bị thu hút bởi giá cả rẻ hơn
Hậu quả khi sử dụng tấm inox giả
- Chất lượng kém: Sản phẩm nhanh trầy xước, hư hỏng, dễ bị biến dạng, gây mất an toàn.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe: Một số loại inox giả có thể chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng, đặc biệt là khi sử dụng trong sản xuất đồ dùng nhà bếp.
- Tốn kém chi phí: Phải thay thế sản phẩm thường xuyên, gây lãng phí.
7+ Đặc điểm nhận biết tấm inox thật – tấm inox giả
Ngoài quan sát bằng mắt thường, đối với những người có am hiểu kinh nghiệm trong lĩnh vực. Các cách bổ sung dưới đây áp dụng cho tất cả mọi người dù lần đầu nhìn cũng có thể áp dụng để nhận biết tấm inox giả một cách dễ dàng nhất:
1. Kiểm tra bằng nam châm
Tâm inox thật (304, 316): Không có hoặc chỉ có rất ít từ tính, tức là nam châm không hút mạnh hoặc không hút.
Inox giả hoặc chất lượng kém (201, 430): Nam châm hút mạnh hơn do thành phần sắt cao.
Lưu ý: Một số inox như 430 là inox thật nhưng vẫn có từ tính, vì vậy cần kết hợp thêm các phương pháp khác.
2. Kiểm tra bề mặt và màu sắc
Tâm inox thật: Bề mặt sáng bóng, mịn, đều màu, không có vết trầy xước hoặc loang lổ.
Tâm inox giả: Màu sắc thường xỉn hơn, bề mặt có thể thô ráp hoặc không đồng đều.
3. Thử bằng axit hoặc hóa chất
Dùng một lượng nhỏ dung dịch axit hoặc hóa chất kiểm tra (như H2SO4 hoặc HCl):
Tâm inox thật (304, 316): Không bị biến màu hoặc chỉ xuất hiện vết mờ.
Tâm inox giả hoặc kém chất lượng: Bị ăn mòn, xuất hiện vết gỉ hoặc đổi màu nhanh chóng.
Lưu ý: Thao tác cẩn thận và chỉ thử trên một góc nhỏ.
4. Kiểm tra bằng tia lửa khi mài
Dùng máy mài để kiểm tra:
Tâm inox thật: Tia lửa ít, ngắn và màu tối hơn.
Tâm inox giả: Tia lửa nhiều, dài và sáng màu hơn (do hàm lượng sắt cao).
5. Xem chứng chỉ sản phẩm
Tấm inox chất lượng cao thường đi kèm giấy chứng nhận nguồn gốc (CO) và chất lượng (CQ). Nếu sản phẩm không có các giấy tờ này, cần cân nhắc trước khi mua.
6. Dựa vào giá thành
Tâm inox giả hoặc kém chất lượng thường có giá thấp hơn nhiều so với giá inox thật. Nếu giá quá rẻ so với thị trường, hãy kiểm tra kỹ.
7. Thử bằng máy phân tích thành phần
Đây là cách chính xác nhất. Sử dụng thiết bị quang phổ để phân tích thành phần hóa học của inox:
Tâm inox 304: Chứa khoảng 8-10% niken.
Tâm inox 316: Chứa khoảng 10-14% niken và 2-3% molypden.
Tâm inox giả: Hàm lượng niken thấp hoặc không có niken.
Nếu nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm inox, hãy chọn mua từ những nhà cung cấp uy tín hoặc yêu cầu được kiểm tra trực tiếp trước khi mua
Bảng giá tấm inox chính hãng – Cập nhật mới nhất 2025
Để tránh mua phải hàng nhái, hàng giả, mời Quý khách hàng tham khảo qua bảng giá tấm inox nhằm nắm thông tin tầm chi phí tránh mua phải hàng kém chất lượng:
Đơn vị: vnđ
Kích thước / Loại tấm inox (D x D x R) | Tấm inox 201 | Tấm inox 301 | Tấm inox 304 | Tấm inox 316 | Tấm inox 430 |
0.3x1000x1500mm | 27.400 | 28.400 | 44.600 | 50.200 | 19.000 |
0.3x1000x1800mm | 35.000 | 33.100 | 47.200 | 66.600 | 22.600 |
0.3x1000x2000mm | 41.800 | 40.300 | 55.000 | 79.500 | 29.500 |
0.3x1000x2400mm | 46.200 | 48.700 | 66.000 | 84.700 | 32.300 |
0.3x1000x3000mm | 50.500 | 52.500 | 73.300 | 95.900 | 36.500 |
0.5x1000x1500mm | 28.300 | 30.600 | 40.400 | 52.300 | 21.100 |
0.5x1000x1800mm | 32.100 | 36.000 | 50.000 | 69.200 | 23.500 |
0.5x1000x2000mm | 42.600 | 44.200 | 67.800 | 83.500 | 27.700 |
0.5x1000x2400mm | 48.400 | 50.000 | 71.100 | 97.600 | 36.800 |
0.5x1000x3000mm | 52.600 | 55.800 | 78.200 | 105.000 | 38.400 |
1x1000x1500mm | 28.800 | 32.100 | 41.800 | 57.100 | 18.400 |
1x1000x1800mm | 33.200 | 41.000 | 49.600 | 72.000 | 23.500 |
1x1000x2000mm | 39.200 | 43.600 | 53.000 | 89.600 | 27.100 |
1x1000x2400mm | 48.800 | 49.200 | 68.500 | 98.400 | 32.900 |
1x1000x3000mm | 53.000 | 54.300 | 78.400 | 111.600 | 35.000 |
Bảng giá inox tấm các loại
Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi theo thị trường hoặc nhà cung cấp

Nơi cung cấp tấm inox chất lượng – uy tín – đảm bảo
Công ty TNHH Thép Không Gỉ Và Hợp Kim Quang Minh nơi cung cấp sỉ lẻ toàn cầu. Sở hữu khối lượng lớn khách hàng mang lại niềm tin, sản phẩm đảm bảo chất lượng, uy tín trong nhiều năm qua. Chính sách ưu đãi thích hợp với tiêu chí khách hàng. Inox Quang Minh cung cấp sản phẩm xuất xứ rõ ràng, kiểm tra quy trình nghiêm ngặt. Cùng với đội ngũ nhân viên công ty giải đáp thắc mắc theo yêu cầu!