Ống inox thép không gỉ 316l là gì? Ống inox thép không gỉ 316l là thép được giảm hàm lượng Carbon và tăng lượng Crom bên trong thép (0,24% C và 12,8% Cr). Ống (inox) thép không gỉ 316l là một phiên bản thấp hơn của thép không gỉ 316.
Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về Ống inox thép không gỉ 316l là gì? Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Inox Quang Minh nhé!
Ống inox thép không gỉ 316l là gì?
Ống inox thép không gỉ 316l là thép được giảm hàm lượng Carbon và tăng lượng Crom bên trong thép (0,24% C và 12,8% Cr). Ống inox thép không gỉ 316l là một phiên bản thấp hơn của thép không gỉ 316 có chứa crom-niken và 3% molypden.
Chính vì tính chất giảm Carbon thấp xuống nên Ống (inox) thép không gỉ 316l giảm thiểu được tác hại của việc Carbide kết tủa. Vì thế, Ống inox thép không gỉ 316l có khả năng chống ăn mòn tối đa.
Thép không gỉ 316L được sản xuất như thế nào?
Phương pháp sản xuất thép không gỉ 316L phổ biến nhất hiện nay là phương pháp hồ quang điện( EAF). Các nguyên liệu thô được chuẩn bị thường là: quặng sắt, niken, crom, molypden sau đó sẽ được tiến hành đưa vào lò hồ quang để nấu chảy chúng trong một thời gian dài.
Sau đó sẽ trải qua quá trình tinh chế lại và các mác thép nóng chảy được đúc khuôn thành nhiều hình dạng khác nhau. Để có được kích thước, kiểu dáng như mong muốn các mác thép cần phải trải qua thêm giai đoạn cán nóng và cán nguội. Sau khi hoàn thành các quy trình trên thì ống thép 316L sẽ được tiến hành kiểm tra chất lượng cũng như phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
Tính chất vật lý của thép không gỉ 316l
Thép không gỉ 316 có khả năng chống ăn mòn
Ống inox thép không gỉ 316l có khối lượng xếp hàng trung bình với bề mặt sáng bóng, chống lại các dung dịch hoá học ăn mòn.
Khả năng dẫn nhiệt
Chất liệu này có thể dẫn nhiệt ở nhiệt độ 100 độ C.
Khả năng hàn gắn
Thép 316L chứng minh khả năng hàn gắn tuyệt vời dưới mọi vật liệu. Những mối hàn trên Ống (inox) thép không gỉ 316l sau khi hàn có thể giữ được khả năng chống ăn mòn tốt nhất mà không cần các tác động hoá học thêm.
Ống (inox) thép không gỉ 316l có khả năng chịu nhiệt
Thép có khả năng chịu nhiệt lên đến 860°C trong điều kiện làm việc liên tục. Ngang ngửa với gốm chuyên dụng Ceramic.
Đặc điểm của ống (inox) thép không gỉ 316l
- Độ dẻo cao hơn.
- Tốc độ hóa bền rèn cao.
- Độ bền nóng cao hơn.
- Độ cứng và độ bền cao hơn giảm xước khi va chạm.
- Chống chịu ăn mòn cao hơn.
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn.
- Phản ứng từ kém hơn.
Ống inox thép không gỉ 316L và thép 316 có gì khác nhau?
Ống inox thép không gỉ 316L và thép 316 có sự khác nhau kể đến đầu tiên là thép 316L có ít carbon hơn thép 316.
Bên cạnh đó, trong 2 loại thép này cũng có thành phần khác nhau. Thép 316 có hàm lương Molypden cao hơn khiến cho khả năng chống ăn mòn, chống rỗ trong dung dịch clorua và chống chịu nhiệt độ cao hơn.
Với ống thép không gỉ 316 chúng thường được ứng dụng để chế tạo các loại bộ phận lò, bộ phận trong động cơ phản lực, thiết bị xử lý hóa chất, các thiết bị dược phẩm, máy bơm, bồn chứa, đường ống vận chuyển công nghiệp trong các nhà máy…
Với ống thép 316L thường là ống có cấu tạo liền mạch và do có hàm lượng carbon thấp hơn giúp giảm thiểu sự kết tủa các cacbua có hại nên chúng thường giúp đem lại sự an toàn hơn cho người sử dụng.
Thép 316 được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm, các sản phẩm y tế, đồ tiêu dùng nội thất, đồ trang trí, và một số ngành công nghiệp khác.
Một số ứng dụng của thép không gỉ 316L
Nhờ những ưu điểm vượt trội của mình mà thép không gỉ 316L được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực như:
Ngành công nghiệp thực phẩm: do chúng được đặc tính chống ăn mòn vượt trội hơn so với các loại mác thép khác nên inox 316L thường được dùng làm các loại bồn chứa, máy trộn, băng truyền, hệ thống đường ống dẫn…trong các nhà máy chế biến thực phẩm.
Ngành công nghiệp dược phẩm: inox 316L cũng thường được dùng làm các thiết bị y tế như: băng ca, dụng cụ phẫu thuật, máy móc y tế do nó có mức độ nhiễm hạt thấp làm giảm nguy cơ lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất thiết bị cũng như trong quá trình sử dụng.
Thiết bị hàng hải: dùng trong chế tạo các thiết bị hàng hải như linh kiện thuyền khai thác, bộ phận máy và các bộ phận thường tiếp xúc trực tiếp với muối biển.
Thuộc tính và thành phần của ống (inox) thép không gỉ 316L và 316
- Mật độ: 0,799g / cm3.
- Điện trở suất: 74 microhm-cm (20 độ C).
- Nhiệt riêng: 0,50 kiloJoules / kilôgam-Kelvin (0–100 độ C).
- Độ dẫn nhiệt: 16,2 Watts / mét-Kelvin (100 độ C).
- Mô đun đàn hồi (MPa): lực căng 193 x 103.
- Phạm vi nóng chảy: 2.500–2.550 độ F (1.371–1.399 độ C).
Dưới đây là bảng phân tích tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố khác nhau được sử dụng để tạo ra ống inox thép không gỉ 316L và 316:
Thành phần | Ống (inox) thép không gỉ 316 (%) | Ống (inox) thép không gỉ 316L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Mangan | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phốt pho | 0.045 max. | 0.045 max. |
Lưu huỳnh | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 16.00-18.00 | 16.00-18.00 |
Niken | 10.00-14.00 | 10.00-14.00 |
Molypden | 2.00-3.00 | 2.00-3.00 |
Nitơ | 0.10 max. | 0.10 max. |
Sắt | Balance | Balance |
Mong rằng qua bài viết trên đây của Inox Quang Minh thì bạn đã biết được Ống inox thép không gỉ 316l là gì? rồi nhé!