Nên mua ống inox 304 công nghiệp chất lượng cao ở đâu trên thị trường? Hiện nay nhiều thương hiện bán ống inox nhan nhản trên thị thường, nhưng đâu là thương hiệu chất lượng? Bài viết sau đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách hàng.
Giới thiệu ống inox 304
Ống inox công nghiệp 304 là loại ống được sản xuất từ mác thép 304 được và được ứng dụng phổ biến ở các công trình công nghiệp. Về cơ bản, ống thép không gỉ 304 được cấu tạo từ hợp kim Crom Austenitic. Thành phần hoá học chủ yếu là 18% Crom và 8% Niken (gọi tắt là “18/8”).
Trong các ứng dụng, ống inox 304 được sử dụng trong các công trình yêu cầu khả năng chống ăn mòn, chống oxy hoá, dễ dàng làm sạch và tuổi thọ dài lâu. Tuy nhiên, inox 304 vẫn có thể dễ bị ăn mòn bởi các chất thay thế clorua. Bề mặt ống bị nứt hoặc rỗ có thể do các ion clorua gây ra.
Lịch sử hình thành
Trong lịch sử, kim loại sắt được sử dụng hơn 1.000 năm thì thép không gỉ (inox) còn là một hợp kim tương đối mới. Thép không gỉ được ra đời từ khoảng 100 năm trước.
Nhà luyện kim người Anh Harry Brearley đã thực sự phát minh ra thép không gỉ vào những năm 1913. Ông đã sáng tạo ra thép không gỉ bằng cách thêm 12,8% crom vào sắt để tạo ra một hợp kim chống ăn mòn và rỉ sét. Từ khi có thép không gỉ, những cải tiến về vật liệu đã diễn ra nhanh chóng. Năm 1919, thép không gỉ marensit 410 ra đời. Năm 1929, William J. Kroll phát hiện ra phản ứng kết tủa làm cứng và loại thép không gỉ song công lần đầu tiên được sản xuất tại Thuỵ Điển năm 1930.
Sau đó, Harry Brearley đã cùng với các nhà sản xuất thép khác tiếp tục phát triển và hoàn thiện quy trình sản xuất thép không gỉ 304 và các loại thép không gỉ khác, giúp loại thép này trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
Thành phần ống inox 304 chất lượng cao
Dưới đây là bảng thành phần hoá học của ống inox 304 và 304L theo tiêu chuẩn ASTM và JIS.
Standard | BẢNG THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA ỐNG INOX 304 | |||||||||
C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo | N | ||
ASTM | 304 | ≤0.08 | ≤0.75 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-10.5 | 18.0-20.0 | – | ≤0.1 |
304L | ≤0.03 | ≤0.75 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-12.0 | 18.0-2.0.0 | – | ≤0.1 | |
JIS | SUS304 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 8.0-10.5 | 18.0-20.0 | – | – |
SUS304L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.00 | ≤0.045 | ≤0.03 | 9.0-13.0 | 18.0-20.0 | – | – |
Vai trò của từng nguyên tố hoá học có trong ống inox 304:
Crom (Cr): là thành phần chính của inox 304 và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra tính không gỉ của hợp kim. Crom tạo ra một lớp oxi hóa bảo vệ trên bề mặt thép, giúp chống lại sự oxy hóa và ăn mòn.
Niken(Ni): cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra tính không gỉ của inox 304. Niken giúp tăng độ bền, độ cứng và độ dẻo của hợp kim.
Carbon(C): có tác dụng tăng độ cứng và độ dẻo của hợp kim.
Silicon(Si): giúp cải thiện tính chống ăn mòn của ống inox 304
Photpho (P) và Mangan (Mn) được dùng để làm chất phụ gia tăng cường độ cứng, độ bền và tính chống ăn mòn của ống inox 304
Tính chất cơ lý
Ống inox 304 công nghiệp có đầy đủ các tính chất cơ lý vượt trội của mác thép 304 như khra năng chống ăn mòn, chống lại oxy hoá, chịu được nhiệt độ cao,…
Khả năng chống ăn mòn
Ống inox 304 có khả năng chống lại được sự ăn mòn trong nhiều môi trường khi tiếp xúc với các chất ăn mòn khác nhau. Ăn mòn rỗ và ăn mòn kẽ hở xảy ra trong các môi trường có chứa clorua. Vết nứt do ăn mòn có thể xảy ra ở nhiệt độ trên 60°C.
Khả năng chịu nhiệt độ cao
Khả năng chống oxy hoá tốt trong môi trường nhiệt độ không liên tục ở nhiệt độ đến 870°C và liên tục ở nhiệt độ đến 925°C. Tuy nhiên, không nên sử dụng ống inox 304 liên tục trong môi trường nước từ 425-860°C mà nên chuyển sang sử dụng ống inox 304L vì nó có thể dùng do khả năng chống kết tủa cacbua.
Trong trường hợp có yêu cầu làm việc trong môi trường cường độ cao nhiệt độ trên 500°C và có thể lên đến 800°C thì nên sử dụng ống inox có mác thép 304H vì loại này có khả năng chống ăn mòn nước.
Khả năng gia công
Ống inox 304 công nghiệp có khả năng gia công rất tốt, sử dụng gia công có thể tăng cường nếu sử dụng theo các cách sau: Khi gia công cắt ống phải giữ được độ sắc nét. Các vết cắt phải sâu và nhẹ để tránh bề mặt cắt thô gây ra các vết xước khi trượt lên bề mặt vật liệu khác. Các dụng cụ cắt ống phải đảm bảo còn nguyên vẹn trong quá trình gia công cắt hoặc uốn ống.
Xử lý nhiệt
Trong quá trình sản xuất ống inox 304, quá trình ủ lớp 304 được làm nóng đến nhiệt độ 1010-1120 độ C và sau đó được làm lạnh nhanh chóng.
Khả năng hàn
Khi hàn ống thép không gỉ, hiệu suất nóng chảy của mác thép 304 rất tuyệt vời cả khi có và không có chất độn. Điện cực và thanh phụ được khuyên dùng cho thép không gỉ 304 là 308.
Tính chất vật lý của ống inox 304
Phân loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Độ giãn nở khi nhiệt độ tăng (µm/m/°C) | Khả năng dẫn nhiệt (W/m.K) | Điện trở (nΩ.m) | |||
0-100°C | 0-315°C | 0-538°C | At 100°C | At 500°C | ||||
304/304L | 7.93 | 1450 | 17.2 | 16.2 | 18.4 | 16.2 | 21.5 | 720 |
Tính chất cơ học của ống inox 304
Phân loại | Đặc điểm | Đặc tính cơ lý | |||||
Giới hạn đàn hồi | Độ bền | Hệ số giãn | Độ cứng tham khảo | ||||
N/mm2 | N/mm2 | % | HRB | HV | HB | ||
304TP | Khả năng chống ăn mòn ở điều kiện thường | ≥ 205 | ≥ 520 | ≥ 40 | ≤ 90 | ≤ 200 | ≤ 187 |
304LTP | Khả năng chống ăn mòn liền hạt | ≥ 175 | ≥ 480 | ≥ 40 | ≤ 90 | ≤ 200 | ≤ 187 |
Bảng giá ống inox công nghiệp
Bảng giá ống inox hàn 304
Bảng giá ống inox hàn 304 tiêu chuẩn ASTM B36.19M
Nominal Diameter NPS | Outside Diameter
OD(mm) |
Nominal Wall Thickness | ||||||||
ASME B36.19M | ||||||||||
A | B | SCH-5S | Unit Price
(VND/Met) |
SCH-10S | Unit Price
(VND/Met) |
SCH-40S | Unit Price
(VND/Met) |
SCH-80S | Unit Price
(VND/Met) |
|
1/8″ | 6 | 10.29 | – | 1.24 | LH | 1.73 | LH | 2.41 | LH | |
1/4″ | 8 | 13.72 | – | 1.65 | LH | 2.24 | LH | 3.02 | LH | |
3/8″ | 10 | 17.15 | – | 1.65 | LH | 2.31 | LH | 3.20 | LH | |
1/2″ | 15 | 21.30 | 1.65 | LH | 2.11 | LH | 2.77 | LH | 3.73 | LH |
3/4″ | 20 | 26.70 | 1.65 | LH | 2.11 | LH | 2.87 | LH | 3.91 | LH |
1″ | 25 | 33.40 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.38 | LH | 4.55 | LH |
1″1/4 | 32 | 42.26 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.56 | LH | 4.85 | LH |
1″1/2 | 40 | 48.16 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.68 | LH | 5.08 | LH |
2″ | 50 | 60.30 | 1.65 | LH | 2.77 | LH | 3.91 | LH | 5.54 | LH |
2″1/2 | 65 | 73.00 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.16 | LH | 7.01 | LH |
3″ | 80 | 88.90 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.49 | LH | 7.62 | LH |
3″1/2 | 90 | 101.60 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 5.74 | LH | 8.08 | LH |
4″ | 100 | 114.30 | 2.11 | LH | 3.05 | LH | 6.02 | LH | 8.56 | LH |
5″ | 125 | 141.30 | 2.77 | LH | 3.40 | LH | 6.55 | LH | 9.53 | LH |
6″ | 150 | 168.30 | 2.77 | LH | 3.40 | LH | 7.11 | LH | 10.97 | LH |
8″ | 200 | 219.08 | 2.77 | LH | 3.76 | LH | 8.18 | LH | 12.70 | LH |
10″ | 250″ | 273.05 | 3.40 | LH | 4.19 | LH | 9.27 | LH | 12.70 | LH |
12″ | 300″ | 323.85 | 3.96 | LH | 4.57 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
14″ | 350″ | 355.60 | 3.96 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
16″ | 400″ | 406.40 | 4.19 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
18″ | 450″ | 457.20 | 4.19 | LH | 4.78 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
20″ | 500″ | 508.00 | 4.78 | LH | 5.54 | LH | 9.53 | LH | 12.70 | LH |
22″ | 550″ | 558.80 | 4.78 | 5.54 | – | – | LH | |||
24″ | 600″ | 609.60 | 5.54 | 6.35 | 9.53 | 12.70 | ||||
26″ | 650″ | 660.40 | – | – | – | – | ||||
28″ | 700″ | 711.20 | – | – | – | – | ||||
30″ | 750″ | 762.00 | 6.35 | LH | 7.92 | LH | – | – | ||
32″
| 84″ |
800″
| 2000″ |
812.80
| 2133.60 |
Thickness: 6.35 ~ 30mm | |||||||
Remark | (1) Marking: Within Production Capability
(2) Other nominal diameter and wall thickness subject to the approval of vendor and purchaser |
Lưu ý: Giá ống inox 304 hàn và ống inox đúc 304 thường thay đổi liên tục theo thị trường và thời gian cũng như những yếu tố như nguồn cung và cầu, giá nguyên liệu, chi phí sản xuất và vận chuyển, và nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến giá của sản phẩm.
Vì vậy, để đảm bảo rằng bạn nhận được giá cả tốt nhất và hợp lý nhất, chúng tôi luôn cập nhật giá cả của sản phẩm ống inox một cách liên tục và thường xuyên.Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả và sản phẩm.
Bảng giá ống inox đúc 304 công nghiệp
Bảng giá ống inox đúc 304 công nghiệp theo tiêu chuẩn ASTM A312/A312M, A358/A358M, A778/A778M, B36.19M/B36.10M
Nominal Diameter NPS | Outside Diameter
OD(mm) |
|||||||
ASME B36.19M | ||||||||
A | B | SCH-10S | Unit Price
(VND/Met) |
SCH-40S | Unit Price
(VND/Met) |
SCH-80S | Unit Price
(VND/Met) |
|
1/8″ | 6 | 10,29 | 1,24 | LH | 1,73 | LH | 2,41 | LH |
1/4″ | 8 | 13,72 | 1,65 | LH | 2,24 | LH | 3,02 | LH |
3/8″ | 10 | 17,15 | 1,65 | LH | 2,31 | LH | 3,20 | LH |
1/2″ | 15 | 21,30 | 2,11 | LH | 2,77 | LH | 3,73 | LH |
3/4″ | 20 | 26,70 | 2,11 | LH | 2,87 | LH | 3,91 | LH |
1″ | 25 | 33,40 | 2,77 | LH | 3,38 | LH | 4,55 | LH |
1″1/4 | 32 | 42,26 | 2,77 | LH | 3,56 | LH | 4,85 | LH |
1″1/2 | 40 | 48,16 | 2,77 | LH | 3,68 | LH | 5,08 | LH |
2″ | 50 | 60,30 | 2,77 | LH | 3,91 | LH | 5,54 | LH |
2″1/2 | 65 | 73,00 | 3,05 | LH | 5,16 | LH | 7,01 | LH |
3″ | 80 | 88,90 | 3,05 | LH | 5,49 | LH | 7,62 | LH |
3″1/2 | 90 | 101,60 | 3,05 | LH | 5,74 | LH | 8,08 | LH |
4″ | 100 | 114,30 | 3,05 | LH | 6,02 | LH | 8,56 | LH |
5″ | 125 | 141,30 | 3,40 | LH | 6,55 | LH | 9,53 | LH |
6″ | 150 | 168,30 | 3,40 | LH | 7,11 | LH | 10,97 | LH |
8″ | 200 | 219,08 | 3,76 | LH | 8,18 | LH | 12,70 | LH |
10″ | 250″ | 273,05 | 4,19 | LH | 9,27 | LH | 12,70 | LH |
12″ | 300″ | 323,85 | 4,57 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
14″ | 350″ | 355,60 | 4,78 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
16″ | 400″ | 406,40 | 4,78 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
18″ | 450″ | 457,20 | 4,78 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
20″ | 500″ | 508,00 | 5,54 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
22″ | 550″ | 558,80 | 5,54 | LH | – | – | ||
24″ | 600″ | 609,60 | 6,35 | LH | 9,53 | LH | 12,70 | LH |
26″ | 650″ | 660,40 | – | – | – | |||
28″ | 700″ | 711,20 | – | – | – | |||
30″ | 750″ | 762,00 | – | – | – | |||
32″ | 800″ | 812,80 | – | – | – | |||
34″ | 850″ | 863,60 | – | – | – | |||
36″ | 900″ | 914,40 | – | – | – | |||
38″
| 48″ |
950″
| 1200″ |
965.20
| 1219.20 |
Thickness: 12.7 ~ 40mm | |||||
Remark | Other nominal diameter and wall thickness subject to the approval of vendor and purchaser |
Ứng dụng của ống inox 304 công nghiệp
- Ngành xây dựng
Trong các công trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải, nhà máy hóa chất, toà nhà cao tầng ống inox 304 được sử dụng rộng rãi bởi các đặc điểm ưu việt như khả năng chống ăn mòn cao, chống oxy hoá. Ống thép không gỉ 304 được ứng dụng nhiều trong các đường ống dẫn chất tại các công trình xây dựng nhà máy, hệ thống đường ống dẫn M&E tại công trình nhà cao tầng.
- Ngành thực phẩm và y tế
Trong ngành sản xuất thực phẩm bia rượu, nước giải khát, dược phẩm có yêu cầu cao về các đặc tính vệ sinh an toàn, độ bền, tuổi thọ cao và đặc biệt phải chịu được áp suất lớn. Trong ngành sản xuất thực phẩm ống inox 304 hoặc 316 được đánh bóng và ứng dụng phổ biến trong hệ thống toàn bộ đường ống của nhà máy.
- Ngành sản xuất hoá chất
Có thể nói, ống inox 304 công nghiệp được ứng dụng đặc biệt cho các nhà máy sản xuất hoá chất. Vì quy trình sản xuất các loại hoá chất cần hệ thống đường ống chống gỉ, chống ăn mòn, chịu được nhiệt độ cao,.. Và ống inox 304 có đầy đủ các yếu tố đó với một mức giá hợp lý.
- Ngành trang trí nội thất
Ống inox 304 cũng được ứng dụng khá nhiều trong ngành trang trí nội thất như chế tạo lan can cầu thang, cổng,… Những ống inox 304 được sử dụng trong ngành trang trí nội thất có kích thước nhỏ, dễ dàng tạo hình, giá trị thẩm mỹ cao phù hợp với những đồ dùng nội thất cao cấp.
Vì sao ống inox 304 lại thông dụng trong ngành công nghiệp
So sánh inox 304 với 316
Dòng thép không gỉ Austenit có hai loại thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất là 304 và 316. Những loại ống thép inox này phổ biến trong ngành xây dựng, sản xuất thực phẩm, dược phẩm,.. vì chúng có hàm lượng carbon thấp và cấu trúc Austenit mang lại khả năng tạo hình và hàn nối tốt.
Trên thực tế, ống inox 304 được sử dụng phổ biến hơn 316 vì những đặc tính giống với 316 nhưng có giá thành hợp lý hơn.
Thành phần hoá học là điểm khác biệt rõ ràng giữa ống inox 304 và ống inox 316. Ống thép không gỉ 304 được tạo thành chủ yếu từ 18% Crom và 8% Niken, còn ống inox 316 lượng Crom và Niken được tăng thêm và thêm vào đó 2% Molypden.
Các chất | Inox 304
(%) |
Inox 316
(%) |
Cacbon (C) | 0.08 | 0.08 |
Mangan (Mn) | 2 | 2 |
Photpho (P) | 0.045 | 0.045 |
Lưu huỳnh (S) | 0.03 | 0.03 |
Silicon (Si) | 1 | 1 |
Crom (Cr) | 18.0 – 20.0 | 16.0 – 18.0 |
Nickel (Ni) | 8.0 – 11.0 | 11.0 – 14.0 |
Molybdenum (Mo) | 2.00 – 3.00 |
Hệ thống đường ống 304 được sử dụng nhiều trong môi trường chế biến thực phẩm, dược phẩm như sản xuất bia, rượu, thuốc, nước giải khát vì nó có khả năng chống lại ăn mòn và dễ dàng tạo hình. Ngoài ra, ống inox 304 được ưa chuộng còn do có tuổi thọ lâu dài và giá thành rẻ hơn 316. Tuy nhiên, ống inox 304 có khuyết điểm là không sử dụng được liên tục trong môi trường biển vì sẽ bị ăn mòn với dung dịch clorua và muối.
Ống inox 316 công nghiệp, có lượng Crom và Niken vượt trội hơn và được bổ sung thêm 2-3% Molypden nên được ứng dụng trong công nghiệp hàng hải, môi trường có độ mặn cao. Ống inox 316 có thể chịu được axit và hóa chất ăn mòn mạnh. Tuy vậy, ống 316 có giá thành khá cao nên cần cân nhắc nhu cầu nếu môi trường làm việc không yêu cầu cao về các đặc tính ăn mòn, chống oxy hoá,.. thì inox 304 là giải pháp tiết kiệm chi phí hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo đường ống làm việc chất lượng.
So sánh inox 304 với 201
Thành phần hoá học khác nhau là một trong những đặc điểm quan trọng tạo nên sự khác biệt giữa ống inox 304 và inox 201
Thành phần (%) | Inox 201 | Inox 304 | |
Cacbon (C) | 0.15 | 0.08 | |
Mangan (Mn) | 5.5 – 7.5 | 2 | |
Photpho (P) | 0.06 | 0.045 | |
Lưu huỳnh (S) | 0.03 | 0.03 | |
Silicon (Si) | 1 | 1 | |
Crom (Cr) | 16 – 18 | 18.0 – 20.0 | |
Niken (Ni) | 3.5 – 5.5 | 8.0 – 11.0 |
Nhận xét:
Ống inox 304 công nghiệp được sử dụng phổ biến hơn ống inox 201 là do:
– Hàm lượng Niken và Crom trong inox 304 cao hơn inox 201 dẫn đến khả năng chống ăn mòn cao hơn 201
– Ống inox 304 có hàm lượng mangan thấp hơn 201 nên bề mặt có độ sáng tốt hơn và không dễ bị oxy hoá. Ngược lại hàm lượng mangan của ống inox 201 thấp nên bề mặt tối, dễ bị gỉ sét.
– Hàm lượng các chất trong inox 201 thấp hơn đồng nghĩa với việc giá thành ống inox 201 thấp hơn 304. Nếu các công trình ở bên trong nhà hoặc không yêu cầu cao về đặc tính chống gỉ sét, ăn mòn,.. thì có thể sử dụng ống inox 201.
So sánh inox 304 với 430
Ống inox 304 và 430 khác nhau ở cấu trúc:
– Inox 304 thuộc cấu trúc Austenit có khả năng chống ăn mòn, khả năng hàn, chịu được nhiệt độ cao,…
– Inox 430 thuộc cấu trúc ferritic đơn giản có khả năng chống ăn mòn, tính chất cơ học tốt và chịu được nhiệt độ cao.
Ống inox 304 được sử dụng phổ biến hơn ống inox 430 vì ống 304 thừa hưởng được các tính chất chống ăn mòn và khả năng tạo hình tốt. Còn inox 430 trong quá trình hoạt động có thể dẫn đến các vết nứt.
Thành phần (%) | Inox 430 | Inox 304 | |
Cacbon (C) | 0.12 | 0.08 | |
Mangan (Mn) | 1 | 2 | |
Photpho (P) | 0.04 | 0.045 | |
Lưu huỳnh (S) | 0.03 | 0.03 | |
Silicon (Si) | 1 | 1 | |
Crom (Cr) | 16.0 – 18.0 | 18.0 – 20.0 | |
Niken (Ni) | 0.75 | 8.0 – 11.0 |
Nhận xét:
– Ống inox 304 và 430 đều có khả năng chống ăn mòn. Inox 304 có hàm lượng Niken cao hơn nên khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn inox 430.
– Ống inox 304 hoạt động kém trong môi trường muối nhưng có khả năng chống lại môi trường axit. Còn inox 430 không thể chống lại axit.
– Trong các thử nghiệm về khả năng hàn thì inox 304 có khả năng hàng rất tốt vì có lượng niken cao. Ngược lại, inox 430 bị nứt gãy.
Cách lựa chọn ống inox 304 chất lượng cao
Lựa chọn ống inox 304 chất lượng để sử dụng cho một công trình rất quan trọng. Vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của công trình. Lựa chọn sản phẩm ống inox kém giá rẻ, kém chất lượng sẽ dẫn đến giảm chất lượng của công trình:
– Đầu tiên, trước khi lựa chọn ống inox 304, người mua hàng nên xem xét nhu cầu sử dụng và môi trường áp dụng. Ví dụ: ống inox đúc 304 công nghiệp sử dụng trong đường ống dẫn chất lỏng, ống inox hàn công nghiệp sử dụng trong đường ống công nghệ áp lực không cao,…
– Thứ 2, chọn ống inox 304 công nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chứng chỉ, kiểm nghiệm từ những trung tâm có uy tín (Tiêu chuẩn ASTM, JIS, BS,..). Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và dùng dung dịch chuyên dụng để thử các mẫu ống mà nhà cung cấp gửi đến để xác định có phải ống inox 304 công nghiệp chất lượng hay không.
– Thứ 3, quan sát bề mặt bên ngoài ống có sáng, độ dày thành ống đồng đều, bề mặt mịn hay sần sùi. Nhìn chung, ống hàn không cần kiểm tra quá nhiều nhưng ống inox 304 đúc được sản xuất bằng phương pháp cán nguội hoặc cán nóng thì nên kiểm tra xem có các vết nứt, gãy. Bề mặt ống inox đúc thô ráp, sần sùi có nghĩa là ống chưa qua công đoạn đánh bóng.
Lựa chọn đơn vị cung cấp ống inox 304 công nghiệp chất lượng cao uy tín
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp ống inox 304 công nghiệp. Tuy nhiên, nếu các nhà mua hàng không tìm hiểu kỹ sẽ gặp những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm ống inox 304 không uy tín, kém chất lượng hoặc giá thành không đi kèm với chất lượng.
Bảng giá ống inox 304, giá ống inox 316 công nghiệp Inox Quang Minh thay đổi theo thời gian và dựa theo nhiều yếu tố khách quan. Nên để nhận được bảng báo chính xác nhất bạn vui lòng liên hệ số hotline: 0906.345.304 hoặc 028.2216.6670 nhé!