Thép Ferritic là gì?

Bạn có biết, trong xuyên suốt quá trình sáng chế, luyện ra các loại thép không gỉ, người ta đã phân thép không gỉ vào 4 lớp. Trong đó có lớp Ferritic. Vậy lớp thép Ferritic là gì? Gồm những mác thép nào? Ứng dụng ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài!

Lớp thép ferritic là gì?

Ferritic là một trong 5 lớp thép không gỉ (bao gồm: austenitic; ferritic; martensitic; duplex, precipitation hardening).

Lớp thép Ferritic đặc trưng bởi thành phần crom (từ 10.5% – 27%), một số chất khác như titanium (Ti), niobium (Nb),….

Có thể coi đây là lớp thép có hàm lượng crom cao hơn hẳn các lớp thép khác. Bù lại, hàm lượng niken không có hoặc rất ít (<1.0% chỉ với vài mác thép).

Inox 430 thuộc lớp thép này.

Lớp thép ferritic
Lớp thép ferritic là gì

Cấu trúc phân tử của lớp thép Ferritic

Nhìn bề ngoài, đa số các loại thép không gỉ đều giống nhau. Bằng mắt thường sẽ khó mà phân biệt được.

Tuy nhiên, ở cấp độ phân tử, sự khác biệt sẽ trở nên rõ ràng hơn. Các mác thép lớp Ferritic mang cấu trúc phân tử ferrite, cấu trúc tinh thể kiểu khối lập phương tâm khối (bcc – body-centered cubic).

Thép Ferritic thêm Niken vào hợp kim, ta sẽ có một loại thép không gỉ mới là lớp thép Austenitic
Thép Ferritic thêm Niken vào hợp kim, ta sẽ có một loại thép không gỉ mới là lớp thép Austenitic

Vì có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối, các loại thép không gỉ lớp Ferritic đều có từ tính (bị nam châm hút).

Tính chất đặc trưng của các mác thép thuộc lớp Ferritic

Do cấu trúc phân tử của lớp thép Ferritic, với các nguyên tử Crom và Niken tạo thành các mạng tinh thể đồng nhất với nhau, tạo nên khả năng chống ăn mòn và tăng tính bền vững cho vật liệu, lớp thép Ferritic có khả năng chống ăn mòn, cứng và đặc biệt có độ bóng rất tốt nếu được đánh bóng.

Khả năng chống ăn mòn vết nứt (stress corrosion cracking)

Với hàm lượng crom cao, các mác thép Ferritic vừa cứng, vừa có khả năng chống ăn mòn.

Vì thế thép Ferritic rất phù hợp để sử dụng trong các môi trường ăn mòn đòi hỏi áp lực cao.

Có độ dẻo, khả năng định hình tốt

Vì có hàm lượng cacbon thấp nên các mác thép Ferritic có độ dòn thấp, độ dẻo cao, dễ dàng tạo hình mà không gây nứt gãy.

Độ giãn nở nhiệt thấp, khả năng dẫn nhiệt cao

Các mác thép Ferritic còn có độ giãn nở (do nhiệt thấp), nhưng lại có độ dẫn nhiệt cao. Do đó có thể ứng dụng để làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao. Do đó, mác thép Ferritic (ví dụ inox 430) thường được ứng dụng để làm dụng cụ nấu ăn, chế tạo các loại máy móc, thiết bị trong nhà bếp.

Giá thành thấp hơn thép Austenitic

Ngoài ra, vì không có niken nên giá thành của các mác thép Ferritic sẽ thấp hơn mác thép Austenitic nhiều. Tuy nhiên, khả năng chống chịu ăn mòn nhìn chung sẽ thấp hơn.

Do đó, nếu chọn mác thép để làm vật liệu xây dựng (ví dụ như ống, phụ kiện công nghiệp, tấm,…), làm việc ngoài trời thì có thể cân nhắc dùng lớp Austenitic. Còn đối với các mác thép làm việc trong nhà, ở môi trường bình thường Ferritic là dư sức chống ăn mòn.

Phân loại riêng trong mác thép Ferritic và ứng dụng tương ứng

Mặc dù đã được phân loại trong bức tranh chung trong ngành thép không gỉ rồi. Trong riêng lớp Ferritic người ta vẫn chia ra thêm 5 nhóm nữa, phân xếp theo hàm lượng crom từ thấp đến cao.

Nhóm 1 (Mác thép 409/410L)

Nhóm 1 gồm các loại inox có hàm lượng crom thấp nhất trong của lớp Ferritic, chỉ từ 10.5% – 12.5%. Các mác thép phổ biến là 409L, 410L. Thép Ferritic nhóm 1 thường được ứng dụng trong chế tạo các hệ thống xả khói của xe ô tô, khung xe buýt,…

Nhóm 2 (Mác thép 430)

Thép không gỉ nhóm 2 lại có hàm lượng crom lớn hơn. Tiêu biểu có inox 430 với từ 16.0% – 18.0%. Inox 430 thường được ứng dụng làm thành của máy giặt, dụng cụ nấu nướng, thiết bị nhà bếp,…

Phân loại riêng trong mác thép Ferritic
Phân loại mác thép Ferritic

Nhóm 3 (Mác thép 430 Ti, 439 và 441)

Tiếp tục, thép không gỉ nhóm 3 lại có hoặc hàm lượng crom lớn hơn nhóm 2, hoặc có thêm titanium khiến thép nhóm này cứng hơn nhiều. Tiêu biểu có 430Ti (với 16.0 – 18.0% crom và <=0.6% Ti); inox 439 với 16.0% – 18.0% crom và 0.15% < Ti < 0.8%; inox 441 với 17.5% – 18.5% và 0.1% < Ti < 0.6%.

Nhóm này được ứng dụng trong sản xuất hệ thống xả thải, tường vách ngăn,… hoặc thay thế inox 304 trong một số trường hợp.

Nhóm 4 (Mác thép 434, 436 và 444)

Thép không gỉ nhóm 4 hoặc có hàm lượng crom lớn hơn nhóm 2 hoặc có thêm molybdenum trong thành phần.

Tiêu biểu có:

  • Inox 434 với 16.0% – 18.0% crom; 0.9% < Mo < 1.4%
  • Inox 436 với 16.0% – 18.0% crom; 0.9% < Mo < 1.4%;  0.3% < Ti < 0.6%
  • Inox 444 với 17.0% – 20.0% crom; 1.8% < Mo < 2.5%

Bởi có molybdenum, các loại thép nhóm 4 có thể sử dụng trong môi trường đông lạnh. Ngoài ra chúng còn được ứng dụng trong chế tạo pin mặt trời, thùng đựng nước nóng, chế tạo lò nướng.

Nhóm 5 (Mác thép 445,446 và 447)

Đây là nhóm thép có hàm lượng crom cao nhất của lớp Ferritic. Ví dụ inox 445 với 28.0% – 30.0% crom; 3.5% < Mo < 4.5%; 0.15% < Ti< 0.8%.

Nhóm thép này có thể được ứng dụng để hoạt động ở những môi trường khắc nghiệt như ngoài biển khơi.

Tại QMS, chúng tôi chuyên cung cấp các loại ống inox công nghiệp và phụ kiện ống inox 304, 316,… hoặc 430 công nghiệp. Nếu khách hàng đặt hàng số lượng lớn. Nếu quý khách đang tìm kiếm giải pháp ống dẫn & phụ kiện thép không gỉ, đơn vị cung cấp ống, phụ kiện inox công nghiệp, vui lòng liên hệ HOTLINE: 0906.345.304 để được tư vấn báo giá ngay.